Mặt hàng |
10T/2020 |
10T/ 2021 |
Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch xuất khẩu (USD) |
164.447.188 |
113.254.375 |
-31,1% |
Hàng thủy sản |
7.728.076 |
22.478.541 |
190,9% |
Hàng rau quả |
2.208.879 |
13.125.084 |
494,2% |
Hạt điều |
5.326.234 |
8.972.512 |
68,5% |
Sản phẩm từ chất dẻo |
2.725.374 |
7.433.551 |
172,8% |
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù |
2.369.336 |
5.437.510 |
129,5% |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
1.794.540 |
4.902.581 |
173,2% |
Hàng dệt, may |
12.049.642 |
4.608.361 |
-61,8% |
Giày dép các loại |
17.011.798 |
4.189.651 |
-75,4% |
Sản phẩm từ sắt thép |
12.106.723 |
3.583.998 |
-70,4% |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
1.771.559 |
3.484.299 |
96,7% |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
2.164.036 |
2.471.780 |
14,2% |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
69.366.247 |
2.416.053 |
-96,5% |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ |
3.979.633 |
2.229.754 |
-44,0% |
Việt Nam nhập khẩu từ Na Uy10 tháng năm 2021
Mặt hàng |
10T/2020 |
10T/2021 |
Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch nhập khẩu (USD |
261.803.725 |
286.103.339 |
9,3% |
Hàng thủy sản |
160.371.470 |
184.862.422 |
15,3% |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
35.217.703 |
34.568.454 |
-1,8% |
Phân bón các loại |
10.947.733 |
12.647.795 |
15,5% |
Sản phẩm hóa chất |
2.616.934 |
4.582.077 |
75,1% |
Sản phẩm từ sắt thép |
6.550.356 |
4.459.724 |
-31,9% |
- Giá trị đồng Kip Lào xuống mức thấp nhất trong 15 năm qua
- Làm sâu sắc hơn quan hệ thương mại Việt Nam – Na Uy trong tình hình mới
- Chủ tịch Lào và Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình hội đàm trực tuyến và dự lễ khánh thành tuyến đường sắt cao tốc Lào - Trung
- Cảnh báo các thủ đoạn chiếm đoạt tài sản qua các Sàn TMĐT
- Ngày 10/10 trở thành ngày chuyển đổi số hàng năm